Thuật ngữ và các từ viết tắt trong thuế
STT | Thuật ngữ/chữ viết tắt | Mô tả |
1 | CKS | Chữ ký số |
2 | CQT | Cơ quan thuế |
3 | ETax/ ETax Services | Dịch vụ thuế điện tử |
4 | GNT | Giấy nộp tiền |
5 | iHTKK | Hệ thống kê khai thuế điện tử |
6 | KBNN | Kho bạc nhà nước |
7 | MST | Mã số thuế |
8 | NHTM | Ngân hàng thương mại |
9 | NNT | Người nộp thuế |
10 | NSNN | Ngân sách nhà nước |
11 | NSD | Người sử dụng |
12 | NTĐT | Hệ thống nộp thuế điện tử |
Các từ được viết tắt trên hóa đơn điện tử
Khi lập hóa đơn điện tử, trường hợp tiêu thức “tên, địa chỉ” của người mua quá dài thì người bán được viết tắt một số từ thông dụng theo điểm a khoản 5 Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP như “Phường” thành “P”; “Quận” thành “Q”, “Thành phố” thành “TP”, “Việt Nam” thành “VN” hoặc “Cổ phần” là “CP”… Cụ thể:
STT |
Từ được phép viết tắt |
Cách viết tắt |
1 |
Phường | P |
2 |
Xã | X |
3 |
Thị trấn | TT |
4 |
Quận | Q |
5 |
Huyện | H |
6 |
Thị xã | TX |
7 |
Thành phố | TP |
8 |
Việt Nam | VN |
9 |
Cổ phần | CP |
10 |
Trách nhiệm hữu hạn | TNHH |
11 |
Khu công nghiệp | KCN |
12 |
Sản xuất | SX |
13 |
Chi nhánh | CN |
Yêu cầu: Dù được phép viết tắt trong hóa đơn nhưng phải đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ doanh nghiệp và phải ghi theo đúng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Thông báo mã số thuế, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã |