Những quy định về chữ ký số cá nhân bạn cần biết

quy định về chữ ký số cá nhân
5/5 - (4 bình chọn)

Chữ ký số cá nhân là gì?

Chữ ký số cá nhân, hay còn gọi là chữ ký điện tử, là một dạng chữ ký được mã hóa nhằm xác nhận danh tính của người ký trong các tài liệu số. Nó hoạt động dựa trên công nghệ mã hóa, giúp đảm bảo rằng tài liệu không bị thay đổi sau khi đã được ký.

Mỗi cá nhân đều có một khóa riêng để tạo ra chữ ký số của mình, và khóa công khai được sử dụng để xác minh chữ ký đó. Sự kết hợp giữa khóa riêng và khóa công khai không chỉ mang lại tính bảo mật mà còn đảm bảo rằng chỉ có chủ sở hữu mới có thể thực hiện việc ký.

Chữ ký số cá nhân dùng để làm gì?

Chữ ký số cá nhân là một loại chữ ký điện tử theo khoản 12 Điều 3 Luật Giao dịch điện tử 2023, có giá trị pháp lý tương đương với chữ ký tay. Chữ ký số cá nhân được dùng với nhiều mục đích khác nhau như:

Ký kết các văn bản, tài liệu qua mạng như: Ký kết hợp đồng, thỏa thuận, hóa đơn,…

Các giao dịch trực tuyến: Kê khai thuế thu nhập cá nhân, chứng khoán, mua bán trực tuyến, sử dụng internet banking…

Lợi ích của chữ ký số cá nhân

Đối với người dùng, việc sử dụng chữ ký số cá nhân mang lại nhiều lợi ích. Đầu tiên, nó giúp tiết kiệm thời gian và chi phí. Thay vì phải in tài liệu, ký tay và gửi qua bưu điện, người tiêu dùng có thể dễ dàng ký các hợp đồng, đơn từ ngay trên máy tính.

Thứ hai, chữ ký số cá nhân đảm bảo tính hợp pháp cho các giao dịch trực tuyến. Các tài liệu được ký bằng chữ ký số sẽ có giá trị pháp lý tương đương như tài liệu được ký tay. Điều này mang lại sự yên tâm cho người dùng khi tham gia vào các giao dịch trực tuyến, từ ký kết hợp đồng đến hợp tác kinh doanh.

Những quy định về chữ ký số cá nhân

Theo Luật Giao dịch điện tử 2023, quy định về chữ ký số cá nhân năm 2024 bao gồm các nội dung sau:

Phạm vi sử dụng

– Chữ ký số cá nhân được sử dụng trong hoạt động công cộng và được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số công cộng.

Chữ ký số cá nhân phải đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây:

a) Xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể ký đối với thông điệp dữ liệu;

b) Dữ liệu tạo chữ ký số chỉ gắn duy nhất với nội dung của thông điệp dữ liệu được chấp thuận;

c) Dữ liệu tạo chữ ký số chỉ thuộc sự kiểm soát của chủ thể ký tại thời điểm ký;

d) Mọi thay đổi đối với thông điệp dữ liệu sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện;

đ) Phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số. Trường hợp chữ ký số công cộng phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;

e) Phương tiện tạo chữ ký số phải bảo đảm dữ liệu tạo chữ ký số không bị tiết lộ, thu thập, sử dụng cho mục đích giả mạo chữ ký; bảo đảm dữ liệu được dùng để tạo chữ ký số chỉ có thể sử dụng một lần duy nhất; không làm thay đổi dữ liệu cần ký.

Ngoài ra, Chứng thư chữ ký số công cộng, chữ ký số công cộng phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật đối với chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo quy định của pháp luật

Giá trị pháp lý của chữ ký số cá nhân

1. Chữ ký điện tử không bị phủ nhận giá trị pháp lý chỉ vì được thể hiện dưới dạng chữ ký điện tử.

2. Chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn hoặc chữ ký số có giá trị pháp lý tương đương chữ ký của cá nhân đó trong văn bản giấy.

3. Trường hợp pháp luật quy định văn bản phải được cơ quan, tổ chức xác nhận thì yêu cầu đó được xem là đáp ứng đối với một thông điệp dữ liệu nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn hoặc chữ ký số của cơ quan, tổ chức đó.

Đăng ký chữ ký số cá nhân ở đâu?

Để được phép sử dụng chữ ký số cá nhân thì người dùng phải đăng ký chứng thư số cá nhân với đơn vị cung cấp chữ ký số uy tín.

Để chọn được nhà cung cấp chữ ký số giá rẻ, phù hợp với nhu cầu, bảo mật cao và tránh bị giả mạo chữ ký. Bạn cần liên hệ đăng ký chữ ký số cá nhân thông qua Hotline: 0906.282.276 để được tư vấn và hướng dẫn các thủ tục đăng ký cần thiết

Xem chi tiết luật giao dịch điện tử

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *